Axit nitric

Nitric acid (HNO3), còn được gọi là aqua fortis (tiếng Latinh có nghĩa là "nước mạnh") và rượu niter, là một acid khoáng có tính ăn mòn cao. Hợp chất tinh khiết không màu. Hầu hết nitric acid bán sẵn trên thị trường có nồng độ 68% trong nước.

Công thức hóa học
HNO3
Số CAS
7697-37-2

Đặc điểm

Trọng lượng mol
63,01 g/mol
Độ nóng chảy
- 42° C
Điểm sôi
83° C
Các hình thức
Chất Lỏng

Sử dụng và Ứng dụng

Các ứng dụng chính

  • Luyện Kim
  • Tác Nhân Oxy Hóa
  • Khắc & Khắc
  • Kết Thúc Kim Loại
  • Phân Bón
  • Mạ điện

Ngành công nghiệp

  • Bột Giấy
  • Dược Phẩm
  • Dâu Khi
  • Làm Sạch
  • Lớp Phủ & Xây Dựng
  • Polyme
  • Mỹ Phẩm
  • Xử Lý Nước
  • Đồ ăn
  • Dinh Dưỡng động Vật
  • Kinh Doanh Nông Nghiệp
  • Xử Lý Hóa Học
  • Cao su

Thông tin chung

Axit nitric là axit oxy ổn định nhất và được biết đến nhiều nhất của nitơ. Nó có công thức cấu trúc HNO3 và còn được gọi là hydro nitrat hay “tách nước”. Axit nitric được sử dụng trong sản xuất phân bón cũng như thuốc nhuộm và chất nổ. Nó là một trong những vật liệu cơ bản quan trọng nhất trong ngành hóa chất. Trong tự nhiên, axit nitric tồn tại ở dạng muối (nitrat), đóng vai trò quan trọng trong cân bằng dinh dưỡng.

Tính chất của axit nitric

Axit nitric là một axit khoáng vô cơ. Axit nitric ở dạng lỏng và có mùi hăng, có thể trộn với nước theo bất kỳ tỷ lệ nào. Nó phản ứng dữ dội với ethanol và không màu ở trạng thái nguyên chất. Hóa chất này là một trong những axit mạnh nhất và thậm chí có thể hòa tan các kim loại quý như bạc. Đặc biệt khi tiếp xúc với ánh sáng, axit nitric đậm đặc dễ bị phân hủy và thường có màu hơi vàng hoặc hơi đỏ do nitơ dioxide (NO2) hòa tan trong đó. Dung dịch axit nitric và nitơ dioxit được gọi là "axit nitric bốc khói":
Khi tiếp xúc với không khí hoặc vượt quá điểm sôi, axit nitric bị phân hủy, tạo ra khí nitơ dioxide (NO2) có độc tính cao, màu nâu đỏ. Khí nitơ dioxide này giống như khói màu nâu cam và có tên là "axit nitric bốc khói". Như đã mô tả ở trên, nitơ dioxide được hình thành khi axit nitric bị phân hủy hoặc phản ứng. Nó có tác dụng oxy hóa mạnh và do đó tạo ra lửa - vì vậy nó có thể đốt cháy một số vật liệu dễ cháy như gỗ hoặc rơm.
Từ đồng nghĩa "tách nước" đối với axit nitric bắt nguồn từ thực tế là bạc có thể được hòa tan ra khỏi vàng bằng dung dịch 50% hóa chất, tức là kim loại vàng và bạc có thể được tách ra khỏi nhau. Axit nitric đậm đặc phản ứng với các axit khác. Một trong những hợp chất được biết đến nhiều nhất là với axit clohydric (HCl), tạo ra cái gọi là "aqua regis" (tiếng Latin), còn được gọi là axit hoàng gia, thậm chí có thể hòa tan các kim loại quý như vàng và bạch kim. Muối của axit nitric được hình thành từ phản ứng của axit nitric với kim loại.
Muối (và este) của axit nitric được gọi là nitrat. Axit có tên như vậy, bắt nguồn từ tên gọi chung của một số muối kiềm và kiềm thổ, kết thúc bằng tên saltpetre - ví dụ natri nitrat (chile saltpetre), kali nitrat (kali saltpetre), amoni nitrat (amoni diêm tiêu), canxi nitrat (diêm tiêu canxi hoặc diêm thạch của thợ xây) hoặc bari nitrat (diêm tiêu barytes). Từ năm 1908, axit nitric đã được sản xuất ở quy mô công nghiệp bằng quá trình oxy hóa xúc tác amoniac bằng quy trình Ostwald.
Axit nitric được sử dụng ở các nồng độ khác nhau. Dung dịch 65 đến 69 phần trăm được coi là axit nitric đậm đặc, chủ yếu được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Công nghiệp thường sử dụng axit nitric với nồng độ 68%. Dung dịch 100% hóa chất hiếm khi được sử dụng. Axit nitric có thể được mua bán tự do với nồng độ lên tới 3%.
Chemist testing in the laboratory, Duisburg, Germany

Axit nitric trong công nghiệp hóa chất

Axit nitric là một thành phần quan trọng của ngành hóa chất. Nó được sử dụng để sản xuất các hợp chất hóa học, đặc biệt là các hợp chất có chứa nitrat, như axit photphoric, axit oxalic, collodion và amin. Các hợp chất này được sử dụng, ví dụ, trong sản xuất phân bón.

Axit nitric trong ngành đồ trang sức

Thợ kim hoàn sử dụng axit nitric để xác định hàm lượng vàng; nó được gọi ở đây là axit thử nghiệm. Ngoài ra, axit nitric được sử dụng làm nước tách vàng và bạc, và được dùng trong hỗn hợp với axit clohydric ("nước cường toan") để hòa tan vàng và mạ vàng.
Internal rotor of a steam Turbine at workshop

Axit nitric trong công nghiệp kim loại

Trong công nghiệp kim loại, axit nitric được sử dụng để tẩy, đánh bóng và đánh bóng kim loại.

Axit nitric trong ngành công nghiệp thuốc nổ

Axit nitric được sử dụng trong sản xuất nitroglycerin và các chất nổ gốc nitrat khác. Kali nitrat, muối của axit nitric, là một thành phần của thuốc súng.
Cropped shot of a woman cleaning a kitchen counter at home

Axit nitric trong công nghiệp tẩy rửa

Axit nitric được sử dụng trong các chất tẩy rửa vì nó làm cho dầu mỡ hòa tan trong nước và - vì nó có tính ăn mòn - cũng có thể hòa tan các vết vôi hoặc rỉ sét.
Tuy nhiên, các chất có chứa axit nitric chỉ nên được sử dụng trong công nghiệp, ví dụ khi làm sạch bể chứa, đường ống hoặc thiết bị trong ngành chế biến thực phẩm. Trong các sản phẩm tiêu dùng, axit nitric trên thực tế không còn được sử dụng nữa vì nó có thể gây tổn hại cho sức khỏe ở nồng độ cao và nếu sử dụng không đúng cách.

Các ứng dụng khác của axit nitric

Hóa chất này được sử dụng trong sản xuất vecni celluloid, nitro và zapon, cũng như trong chất đẩy tên lửa như một tác nhân oxy hóa. Axit nitric cũng thích hợp cho quá trình nitrat hóa các chất hữu cơ trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc và chất khử trùng. Bạc nitrat sản xuất từ axit nitric được sử dụng trong ngành nhiếp ảnh.